Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 2Ω , R2 = 5Ω , R3 = 3Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2A. Tính hiệu điện thế hai đầu mạch
Một mạch điện gồm 3 điện trở R 1 = 2 Ω , R 2 = 5 Ω , R 3 = 3 Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2A. Hiệu điện thế hai đầu mạch là:
A. 10V
B. 11V
C. 12V
D. 13V
Điện trở mạch: R = R 1 + R 2 + R 3 = 2 + 5 + 3 = 10 Ω
Hiệu điện thế hai đầu mạch là: U = I.R = 1,2.10 = 12V
→ Đáp án C
Câu 1: Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 2Ω, R2 = 5Ω, R3 = 3Ω, mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2A. Hệu điện thế đầu mạch U là:
Câu 7: Hai điện trở R1= 3Ω, R2 = 2Ω mắc nối tiếp; cường độ dòng điện qua mạch là 0,12A. Nếu mắc song song hai điện trở trên vào mạch thì cường độ dòng điện là:
Câu 1 :
Điện trở mạch đó là :
\(R=R_1+R_2+R_3=2+5+3=10\Omega.\)
Hiệu điện thế đầu của mạch U là :
\(U=I.R=1,2.10=12V.\)
Câu 7 :
Điện trở mạch nối tiếp đó là :
\(R=R_1+R_2=3+2=5\Omega.\)
Hiệu điện thế hai đầu mạch U là :
\(U=I.R=0,12.5=0,6V.\)
Điện trở mạch song song là :
\(R=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{3.2}{3+2}=1,2\Omega.\)
Cường độ dòng điện là :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{0,6}{1,2}=0,5A.\)
Câu 1: Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 2Ω, R2 = 5Ω, R3 = 3Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2A. Hiệu điện thế hai đầu mạch là:
A. 10V B. 11V C.12V D. 13V
Câu 2: Cho hai điện trở R1 và R2, biết R2 = 3R1 và R1 = 15 Ω . Khi mắc hai điện trở này nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế 120V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là:
A. 2A B. 2,5A C.4A D. 0,4A
Câu 3: Hai điện trở R1 = 15, R2 = 30 mắc nối tiếp nhau trong một đoạn mạch. Phải mắc nối tiếp thêm vào đoạn mạch một điện trở R3 bằng bao nhiêu để điện trở tương đương của đoạn mạch là 55?
A. 10Ω B. 11Ω C.12Ω D. 13Ω
Câu 4: Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp nhau trong một đoạn mạch. Biết R1 = 2R2, ampe kế chỉ 1,8A, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UMN = 54V. Tính R1 và R2.
A. 20Ω và 10Ω B. 20Ω và 11Ω C. 12Ω và 20Ω D. 13Ω và 20Ω
Một mạch điện gồm 3 điện trở R 1 = 2 Ω , R 2 = 5 Ω , R 3 = 3 Ω , mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2A. Hệu điện thế đầu mạch U là:
A. 10V
B. 11V
C. 12V
D. 13V
Đáp án C
Điện trở mạch R = R 1 + R 2 + R 3 = 2 + 5 + 3 = 10 Ω .
Hiệu điện thế hai đầu mạch U là: U = I.R = 1,2.10 = 12V
Đặt một hiệu điện thế U = 6V vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở R 1 = 3Ω, R 2 = 5Ω, R 3 = 7Ω mắc nối tiếp. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở của đoạn mạch trên đây
Điện trở tương đương của mạch là: R t đ = R 1 + R 2 + R 3 = 3 + 5 + 7 = 15Ω
⇒ Do ba điện trở mắc nối tiếp nên cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở là như nhau: I = I 1 = I 2 = I 3 = U/ R t đ = 6/15 = 0,4A.
Đặt 1 hiệu điện thế U=6V vào 2 đầu đoạn mạch gồm 3 điện trở R1=3Ω,R2=5Ω,R3=7Ω mắc nối tiếp
a, Vẽ sơ đồ mạch điện
b,Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở của đoạn mạch trên dây?
c,Trong số 3 điện trở đã cho,hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở nào là lớn nhất?Vì sao?Tính trị số của hiệu điện thế lớn nhất này?
a,
b, CĐDĐ của mạch là:
Ta có: \(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{U}{R_1+R_2+R_3}=\dfrac{6}{3+5+7}=0,4\left(A\right)\)
c, Vì các điện trở R1, R2, R3 đc mắc nt
\(\Rightarrow I=I_1=I_2=I_3=0,4A\)
Mà R1 < R2 < R3
⇒ U1 < U2 < U3 (do HĐT tỉ lệ thuận với điện trở)
⇒ U3 lớn nhất
HĐT của R3:
Ta có: \(I=\dfrac{U_3}{R_3}\Leftrightarrow U_3=I.R_3=0,4.7=2,8\left(V\right)\)
Gíup mình thật đầy đủ nhất,cảm ơn các bạn nhiều
Câu 14:Đặt một hiệu điện thế U = 6V vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 3Ω, R2 = 5Ω, R3 = 7Ω mắc nối tiếp.
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở của đoạn mạch trên đây
b) Trong số ba điện trở đã cho, hiệu điện thế giữa hai dầu điện trở nào là lớn nhất? Vì sao? Tính trị số của hiệu điện thế lớn nhất này
Đáp số: a) I1 = I2 = I3 = I = 0,4A
b) Umax = U3 = 2,8 V
Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau . Biết R 1 = 5 Ω , R 2 = 20 Ω , R 3 . Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 50V thì cường độ dòng điện trong mạch là 1A. Tính điện trở R3?
A. 15Ω
B. 5Ω
C. 20Ω
D. 25Ω
+ Điện trở tương đương R123 của đoạn mạch là R 123 = U I = 50 1 = 50 Ω
+ Mà R 123 = R 1 + R 2 + R 3 cho nên R 3 = R 123 − R 1 + R 2 = 50 − 5 + 20 = 25 Ω
Đáp án: D
Bài 3: Có ba điện trở lần lượt R1=3Ω, R2=5Ω, R3=4Ω mắc nối tiếp giữa hai đầu đoạn mạch AB. Biết cường độ dòng điện trong mạch là 500mA. Hãy tính:
a. Điện trở tương đương của mạch điện
b. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
c. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần
Điện trở tương đương của mạch điện:
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=3+5+4=12\left(\Omega\right)\)
b, Đổi 500mA=0,5A
Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch
\(U=R_{tđ}\cdot I=12\cdot0,5=6\left(V\right)\)
c,Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần
\(I=I_1=I_2=I_3=0,5\left(A\right)\)
\(U_1=R_1I_1=3\cdot0,5=1,5\left(V\right)\)
\(U_2=R_2I_2=5\cdot0,5=2,5\left(V\right)\)
\(U_3=R_3I_3=4\cdot0,5=2\left(V\right)\)
\(I=I1=I2=I3=U3:R3=7,5:5=1,5A\left(R1ntR2ntR3\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=1,5\cdot4=6V\\U2=I2\cdot R2=1,5\cdot3=4,5V\\U=U1+U2+U3=6+4,5+7,5=18V\end{matrix}\right.\)
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=4+3+5=12\Omega\)
\(U_3=7,5V\Rightarrow I_3=1,5A\)
\(\Rightarrow I_m=I_1=I_2=I_3=1,5A\)
\(\Rightarrow U_1=1,5\cdot4=6V\)
\(U_2=1,5\cdot3=4,5V\)
\(U_m=U_1+U_2+U_3=6+4,5+7,5=18V\)